Latest Post

Để đảm bảo camera luôn làm việc hiệu quả, tránh những gián đoạn trong hệ thống, Kingsmart chúng tôi chuyên tham mưu , bảo trì, bảo dưỡng camera định kỳ tại nhà cho khách hàng.
Với đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề, trình độ cao, được huấn luyện chuyên nghiệp cùng như phù hợp với khung thời gian mong muốn của khách hàng, Kingsmart sẽ đáp ứng mọi đề nghị của khách hàng. Dịch vụ bảo trì camera tại nhà của Kingsmart sẽ giúp tránh được những sự cố nghiêm trọng khiến máy ngừng hoạt động, qua đó giúp khách hàng tiện tặn thời gian và phí tổn.
camera cửa hàng
Những lỗi thường gặp của hệ thống camera bảo vệ

Sau một thời gian dài hoạt động không được bảo trì, bảo dưỡng định kỳ camera sẽ gặp phải những sự cố như sau:

tương tác của thời kì, điều kiện thời tiết độ bền của camera sẽ giảm xuống, hao mòn cũng như các chức năng thu phát, ghi hình sản phẩm mất chính xác .

- Camera không lên hình hoặc lên hình bị mờ, bị nhiễu, không rõ nét .
>> Lap Dat Camera Tai Binh Duong
- Hình ảnh camera bị mất màu.

- Camera màu sắc đẹp nhạt, bị nhòe.

Dịch vụ bảo trì camera tại Kingsmart

- Tại Kingsmart, bất cứ khi nào khách hàng cần tư vấn lắp đặt, bảo dưỡng camera đều được chúng tôi tiếp thụ 24/7.

- Sau 3 – 5 giờ nhận được yêu cầungười làm kỹ thuật sẽ nhanh chóng có mặt tại nhà, khắc phục sự cố.

- Bảo dưỡng, bảo trì camera theo tháng.

hỗ trợ cài đặc software xem hình ảnh camera qua mạng.

- Khắc phục mọi sự cố hư hỏng của camera.

- Tối đa hóa thời kì hoạt động của hệ thống camera quan sát .

đảm bảo chức năng giám sát , ghi hình của hệ thống camera quan sát luôn xác thực .

lợi ích khi chọn lọc bảo trì camera tại Kingsmart

tùng tiệm thời gianchi phí .

- Khắc phục mọi sự cố giúp camera luôn hoạt động thông thường .

hàng ngũ nhân viên tận tình , chu đáo, tay nghề cao.

- An tâm, chất lượng, bảo hành, bảo dưỡng định kỳ tại nhà.

quý vị khách hàng có nhu cầu tham vấn lắp đặttu bổ , bảo hành camera hãy liên hệ ngay tới Kingsmart theo số smart phone 0909094893 hoặc đến trực tiếp các địa chỉ showroom của Kingsmart như:

hiện nay ngoài thị trường có rất nhiều thương hiệu camera để cho bạn chọn lựa . Tuy nhiên, để tăng hiệu quả giám sát và tuổi thọ sử dụng lâu dài thì chọn lựa camera Hikvision sẽ là phù hợp nhất.
>> Lap Dat Camera Tai Bien Hoa
Tháng 1/2015, tạp chí nổi tiếng về lĩnh vực an toàn an ninh A&S đã ban bố danh sách 50 đơn vị hàng đầu đại diện cho ngành công nghiệp hệ thống an toàn – an ninh, CCTV, camera giám sát ... Nói về lĩnh vực camera quan sát, đừng thứ 2 toàn thế giới trong lĩnh vực camera chính là thương hiệu Hikvision.


hiện thời rất nhiều gia đình, cửa hàng nhà xưởng ... có quy mô vừa và nhỏ yêu thích dòng sản phẩm này. Dưới đây là những ưu điểm của camera Hikvision khiến bạn sẵn sàng bỏ tiền ra để sử dụng.

- Sử dụng công nghệ Exir Led cho camera hồng ngoại giúp hình ảnh ban đêm của Hikvision luôn rõ nét , trong dù trong điều kiện ánh sáng bằng 0.

- Sử dụng công nghệ HD TVI có chất lượng hình ảnh từ 720p tới UltraHD, theo nhu cầu sử dụng camera của từng khách hàng.

- Hệ thống tên miền và software thông minh hoàn toàn miễn phí tổn cho khách hàng với hiệu xuất cực sao. domain không gâu khó chịu cho người tiêu dùng .

- Độ bền cao hơn so với các hãng khác. Bạn có thể sử dụng camera Hikvision trong thời kì từ 5 – 7 năm.

- Camera Hikvision có sử dụng các hệ điều hành như sau:

+ IOS hỗ trợ xem trực tuyến, xem lại, hỗ trợ xem tới 16 camera cùng 1 lúc.

+ Android hỗ trợ xem trực tuyến, xem lại, trợ giúp xem tới 16 camera cùng 1 lúc.

+ Black Berry tương tự như software của Android.
+ Window phone hỗ trợ xem trực tuyến, xem lại, hỗ trợ xem tới 16 camera cùng 1 lúc.
>> Lap Dat Camera Tai Binh Duong
+ Windows, Linux, Mac.

Hiện camera Hikvision được cài đặt trọn gói với gián rẻ quyến rũ tại Kingsmart. Chỉ cần liên hệ tới Kingsmart, bạn sẽ được tư vấn và giới thiệu chi tiết về sản phẩm, giúp bạn tuyển lựa được chiếc camera chấp nhận , phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình.

Liên hệ tới Kingsmart camera theo số điện thoại 0909094893 đến các địa chỉ như bên dưới:

hiện thời ngoài thị trường có rất nhiều thương hiệu camera để cho bạn chọn lọc . Tuy nhiên, để tăng hiệu quả giám sát và tuổi thọ sử dụng lâu dài thì tuyển lựa camera Hikvision sẽ là phù hợp nhất.
>> Lap Dat Camera Tai Bien Hoa
Tháng 1/2015, tập san tiếng tăm về lĩnh vực an toàn an ninh A&S đã công bố danh sách 50 tổ chức hàng đầu đại diện cho ngành công nghiệp hệ thống an toàn – an ninh, CCTV, camera giám sát... Nói về lĩnh vực camera quan sát , đừng thứ 2 toàn thế giới trong lĩnh vực camera chính là thương hiệu Hikvision.


bây giờ rất nhiều gia đình, shop kho bãi ... có quy mô vừa và nhỏ yêu thích dòng sản phẩm này. Dưới đây là những ưu điểm của camera Hikvision khiến bạn sẵn sàng bỏ tiền ra để sử dụng.

- Sử dụng công nghệ Exir Led cho camera hồng ngoại giúp hình ảnh ban đêm của Hikvision luôn sắc nét , trong dù trong điều kiện ánh sáng bằng 0.

- Sử dụng công nghệ HD TVI có chất lượng hình ảnh từ 720p tới UltraHD, theo nhu cầu sử dụng camera của từng khách hàng.

- Hệ thống tên miền và phần mềm thông minh hoàn toàn miễn phí tổn cho khách hàng với hiệu xuất cực sao. tên miền không gâu khó chịu Cho người sử dụng .

- Độ bền cao hơn so với các hãng khác. Bạn có thể sử dụng camera Hikvision trong thời kì từ 5 – 7 năm.

- Camera Hikvision có sử dụng các hệ điều hành như sau:

+ IOS hỗ trợ xem trực tuyến, xem lại, hỗ trợ xem tới 16 camera cùng 1 lúc.

+ Android trợ giúp xem trực tuyến, xem lại, trợ giúp xem tới 16 camera cùng 1 lúc.

+ Black Berry rưa rứa như software của Android.
+ Window phone trợ giúp xem trực tuyến, xem lại, hỗ trợ xem tới 16 camera cùng 1 lúc.
>> Lap Dat Camera Tai Binh Duong
+ Windows, Linux, Mac.

Hiện camera Hikvision được lắp đặt trọn gói với gián rẻ quyến rũ tại Kingsmart. Chỉ cần liên hệ tới Kingsmart, bạn sẽ được tham vấn và giới thiệu chi tiết về sản phẩm, giúp bạn chọn lọc được chiếc camera bằng lòng , phù thống nhất với nhu cầu sử dụng của mình.

Liên hệ tới Kingsmart camera theo số điện thoại 0909094893 đến các địa chỉ như bên dưới:

Hikvision là một thương hiệu camera đã có mặt tại nhiều quốc gia trên thế giới, đem đến nhiều biện pháp an ninh hiệu quả cho hộ gia đình, nhà trường, NHà Thương khách sạn... Camera Hikvision có tại Kingsmart đều có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn ISO, CCC, CE...

quý khách hàng hoàn toàn an tâm khi tuyển lựa lắp đặt camera Hikvision tại Kingsmart cho nhà ở, công ty , văn phòng... bởi những lý do như sau:


Chất lượng hàng đầu: Camera Hikvision được nghiên cứu và phát triển của 4200 kỹ sư, được đóng gói trên dây chuyền hiện đại khép kín từ khâu thiết kế tới đóng gói. Sản phẩm trước khi được đưa ra ngoài thị trường tiêu thụ phải trải qua quá trình kiểm định chất lượng khe khắt. Camera Hikvision tại Kingsmart đều có đầy đủ giấy tờ chứng minh  nguồn sản xuất xuất xứ, chứng thực chất lượng... mang đến sự an tâm cho người tiêu dùng .

Giá bán hợp lý: Với chất lượng hàng đầu, giá thành hợp lý Hikvision đã có mặt tại nhiều nhà nước trên thế giới. Trong nhiều năm qua camera Hikvision là thương hiệu được bán chạy trên thế giới. Đến với Việt Nam, camera Hikvision được Kingsmart chuyên cung cấp và phân phối đến tận tay người tiêu dùng. Với mức giá 3 triệu đồng bạn có thể lắp đặt trọn bộ camera Hikvision (camera, đầu ghi hình , ổ cứng, dây dẫn...) cho hiệu thuốc, siêu thị, nhà ở... của mình.

Chính sách và chế độ hậu mãi chu đáo: Hiện Kingsmart đã có trụ ở tại nhiều tình tỉnh thành trong cả nước, ở bất cứ đâu bạn cũng có thể mua được camera Hikvision chính hãng. Khách hàng sau khi đã lắp đặt camera Hikvision tại Kingsmart sẽ được chúng tôi phục vụ tận tình, chu đáo với thời gian bảo hành tới 24 tháng, dịch vụ tu chỉnh tại nhà. Khi có bất cứ trục trặc nào chỉ cần liên hệ tới Kingsmart, nhân viên kỹ thuật sẽ chóng vánh có mặt tại nhà giúp máy hoạt động trở lại bình thường .

Uy tín, mau chóng và chính xác: hàng ngũ người làm bán hàng chu đáo, tận tâm trả lời mọi thắc mắc của khách hàng; nhân viên kỹ thuật tay nghề cao sẽ khắp phục nhanh chóng xác thực mọi sự cố. Với nhiều năm hoạt động trong nghề, Kingsmart đã trở nên cái tên thân thuộc nhiều khách hàng.

quý vị khách hàng có nhu cầu tham mưu lắp đặt camera Hikvision cho gia đình, shop thời kìkho bãi ... hãy liên hệ tới Kingsmart theo số smart phone 0909094893 hoặc đến trực tiếp các địa chỉ cửa hàng tại:

Chữ viết tắt của Automatic Gain Control - là một mạch điện tử của camera khởi đầu khuếch đại tín hiệu video khi nó giảm xuống dưới một giá trị nhất thiết do thiếu ánh sáng chiếu trên cảm biến hình.
AGC
Chữ viết đóng của Automatic Gain Control - là một mạch điện tử của camera bắt đầu khuếch đại tín hiệu video khi nó giảm xuống dưới một giá trị nhất thiết do thiếu ánh sáng chiếu trên cảm biến hình.

TỶ LỆ KHUNG HÌNH
Tỷ lệ chiều rộng với chiều cao của hình ảnh. hệ thống camera quan sát analog tiêu chuẩn có tỷ lệ khung hình là 4:3, hệ thống HDTV có tỷ lệ khung hình là 16:9

AUTO WHITE BALANCE – TỰ ĐỘNG cân bằng TRẮNG
Là một chức năng của camera theo dõi , tự động phát hiện sự mất cân bằng giữa các vùng màu trắng và màu đen của hình ảnh, tự động điều chỉnh mức màu trắng và màu đen của cả hai tín hiệu màu đỏ và màu xanh.
AUTO IRIS LENS - ỐNG KÍNH MÀN CHẮN SÁNG TỰ ĐỘNG
Là ống kính camera giám sát có cơ cấu điều chỉnh màn chắn sáng bằng mô-tơ điện, điều khiển tùy theo mức tín hiệu video camera phát ra. Màn chắn sáng sẽ tự mở ra nhiều hơn khi ánh sáng rọi vào camera yếu và ngược lại, sẽ bật ra ít hơn khi ánh sáng rọi vào mạnh.
AUTOMATIC BRIGHTNESS CONTROL – TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘ SÁNG
Là cơ chế tự động điều chỉnh độ sáng của thiết bị (truyền hình) tùy theo ánh sáng môi trường chung quanh .
AUTOMATIC LIGHT CONTROL – TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ÁNH SÁNG
Là kỹ thuật tự động điều chỉnh ánh sáng rọi trên cảm biến nhằm điều chỉnh độ sáng của cảnh.
BALUN
Là thiết bị dùng để biến đổi hỗ tương tín hiệu video ở dạng bất cân bằng (sử dụng cáp đồng trục để truyền) sang dạng thăng bằng (sử dụng 1 cặp cáp xoắn để truyền).
BANDWIDTH - BẲNG THÔNG
Khi nói đến tần số, băng thông là khoảng nằm giữa giới hạn tần số thấp và giới hạn tần số cao của một tần số nào đó. ví dụ, băng thông của tần số 800 Mhz khởi đầu từ tần số 100 Mhz là khoảng 800Mhz nằm giữa 100 Mhz ~ 900 Mhz. Đối với hệ thống camera, băng thông được liên hệ với độ phân giải của hệ thống (dòng), cứ 1 Mhz băng thông tương ứng với 100 dòng phân giải.
BNC
Khớp nối tín hiệu video được sử dụng trong hệ thống camera bảo vệ.
BRIGHTNESS - ĐỘ SÁNG
Là đặc tính nhận mặt bằng mắt tương ứng với một vùng phát ra hoặc phản xạ ánh sáng.
C MOUNT – KHỚP GẮN ỐNG KÍNH KIỂU C
Là một dạng khớp để gắn ống kính vào thân camera. Trong ngành camera theo dõi , khớp nối kiểu C có tiêu chuẩn: đường kính 1”, 32 bước ren trên 1 inch, sử dụng với camera có khổ ½” (cảm biến) trở xuống.
CAMERA FORMAT – KHỔ CAMERA
Là kích thước của cảm biến hình (ví dụ: 1”, 2/3”, ½”, 1/3”, ¼”). Khổ camera xác định loại ống kính sử dụng để có khung hình theo đề xuất .
CCD
Chữ viết đóng của Charged Coupled Device. Linh kiện điện tử dùng biến đổi hình ảnh quang quẻ sang dòng điện để xử lý thành tín hiệu video còn gọi là cảm biến hình.
CCTV
Chữ viết đóng của Closed-Circuit Television.
CHROMINANCE – ĐỘ MÀU sắc
Là thuật ngữ xác định dung nhan độ và độ bảo hòa của một màu.
COMPOSITE VIDEO SIGNAL – TÍN HIỆU VIDEO hỗn tạp
Là tín hiệu video có tất cả các thành phần tạo nên tín hiệu video tiêu chuẩn, bao gồm: đồng bộ, xung định thời gian quét ngang/ quét dọc, mật độ thông tin (hình ảnh).
CONTRAST – ĐỘ TƯƠNG PHẢN
Là sự sai biệt giữa màu trắng và màu đen của hình ảnh. Độ tương phản cao là thông số mong muốn đối với các thiết bị hiển thị hình ảnh.
CMOS
Viết đóng của Complementary Metal Oxide Sem-conductor – là một công nghệ chế tạo mạch điện tử tích hợp. Trong ngành camera quan sát , CMOS mang ý nghĩa cảm biến hình dùng công nghệ CMOS.
CS MOUNT – KIỂU GẮN ỐNG KÍNH CS
hao hao như kiểu gắn ống kính dạng C ngoại trừ khoảng cách từ mặt phẳng sau của ống kính đến cảm biến gần hơn 5mm so với kiểu gắn dạng C.
DEPTH OF FIELD – CHIỀU SÂU TRƯỜNG NHÌN
Là một “cửa sổ” mà các hình ảnh ở trong đó rõ nét ví dụ , một trường nhìn của camera thể hiện hình ảnh có khoảng cách 60m tính từ camera, các đối tượng trong hình ảnh rõ nét ở khoảng cách 3 ~ 27m à chiều sâu trường nhìn là 24m. Chiều sâu trường nhìn có quan hệ đổi thay với F-stop của ống kính, độ sâu trường nhìn tăng khi F-stop tăng.
DIGITAL SIGNAL PROCESSING – XỬ LÝ TÍN HIỆU KỸ THUẬT SỐ
Là thuật toán camera sử dụng để số hóa dữ liệu hình ảnh. thí dụ , xử lý kỹ số để bù ánh sáng nền (Backlight Compensation – BLC), xử lý kỹ thuật số để giảm nhiễu (Digital Noise Reduction - DNR), vv….
DISTRIBUTION AMPLIFIER – BỘ KHUẾCH ĐẠI PHÂN PHỐI
Là thiết bị cung cấp một số ngõ ra cách ly lẫn nhau từ một ngõ vào lặp hoặc bắc cầu, ngõ vào phải có trở kháng đủ lớn và cách ly với các ngõ ra để không thúc đẩy Download  của nguồn ngõ vào.
DVR
Chữ viết đóng của Digital Video Recorder. nhất thời dịch: đầu thu hình Kỹ Thuật Số

NVR
Chữ viết đóng của Network Video Recorder. trợ thì dịch: đầu ghi hình camera mạng(IP).

F STOP
Là chỉ số ánh sáng của ống kính. Đây là chỉ số biểu lộ khả năng của ống kính cho anh sáng đi qua. Ống kính camera an ninh có chỉ số F-stop thường nhật là f/1.4 hoặc f/1.2. Khi tăng F-stop lên một doanh nghiệp thì lượng ánh sáng qua ống kính sẽ giảm xuống 50%.
FIELD OF VIEW – TRƯỜNG NHÌN
Vùng giám sát của camera xác định theo chiều rộng và chiều cao, xác định bởi chiều dài tiêu cự ống kính và khoảng cách từ camera đến cảnh.
FOCAL LENGTH – ĐỘ DÀI TIÊU CỰ
Là khoảng cách từ tiêu điểm hoặc trọng điểm của ống kính đến mặt phẳng tiêu hoặc cảm biến hình ảnh, công ty biểu diễn là mm. Độ dài tiêu cự càng lớn thì trường nhìn càng xa.
FPS
Viết đóng của Frames per second. tạm dịch: Mành trên giây.
FRAME – KHUNG HÌNH
Trong hình ảnh video, khung hình là một hình tĩnh tạo thành bởi 525 dòng ngang với tốc độ quét là 1/25s. tuyển mộ khung hình được tạo thành bởi hai mành với các dòng ngang xen kẽ lẫn nhau.
FRAME TRANSFER – CHUYỂN MÀNH
Là một kỹ thuật dùng trong CCD (cảm biến hình), trong đó ma trận tất cả điểm ảnh được ghi lên thanh ghi trước khi chuyển ra ngõ ra (của cảm biến).
GAIN – ĐỘ LỢI
Là một sự tăng điện áp hoặc công suất, đơn vị đo thường được trình diễn là dB.
GAMMA
Là một trị số dung để biểu diễn mức tương phản của hình ảnh trong hệ thống camera giám sát . Trị số bằng 1 chỉ ra một đặc tính tuyến tính. Trị số bé hơn 1 chỉ ra một đặc tính đường cong hay là mức tương phản ít hơn (hình ảnh trong nhẹ nhàng hơn, ít chói hơn). Trị số gamma tiêu chuẩn của camera là 0.45, của màn hình là 0.55.
GAMMA CORRECTION – HIỆU CHỈNH GAMMA
Để tạo nên đặc tính tuyến tính khi truyền từ ngõ vào đến ngõ ra thiết bị.
GROUND LOOP – VÒNG TIẾP ĐẤT
Nhiễu trên tín hiệu video tạo ra hình ảnh bị sọc ngang cuốn lên hoặc xuống, gây ra bởi sự khác biệt về điện áp đất của thiết bị truyền và thiết bị thu.
HORIZONTAL RESOLUTION – ĐỘ PHÂN GIẢI NGANG
Một chỉ số dùng để đo khả năng tái tạo hình ảnh của camera hoặc màn hình. Độ phân giải ngang càng cao tức là càng có nhiều dòng dọc quét trên hình à càng diễn đạtđược nhiều chi tiết trên hình.
HUE – ĐỘ MÀU
Tương ứng với các màu dung nhan của hình ảnh (đỏ, xanh dương, ….).
IMPEDANCE – TRỞ KHÁNG
Trở kháng là một giá trị của mạch điện trình diễn bằng Ohm, tổng hợp bởi các thành phần: điện trở thuần, dung kháng và cảm kháng. Ký hiệu của trở kháng là Z. Trong hệ thống camera quan sát, trở kháng ngõ vào, ngõ ra của các thiết bị là 75 Ohm. Do đó, các loại cáp để kết nối các thiết bị này cũng phải có trở kháng dây là 75Ohm để kết hợp tốt, không gây thúc đẩy lẫn nhau.
INTERFERENCE – CAN NHIỄU
Năng lượng không mong muốn ở bên ngoài có xu hướng tác động đến việc thu các tín hiệu mong muốn.
INTERLACED SCANNING – QUÉT ĐAN XEN
Là kỹ thuật tăng gấp đôi tốc độ hình nhận biết mà không tiêu tốn thêm băng thông. Nó cũng làm giảm hiện tượng hình ảnh bị nhấp nháy nhận biết bởi người xem do hình ảnh chuyển động liên tục . Hình ảnh sử dụng hệ thống quét đan xen bao gồm hai mành khác nhau ở hai thời điểm khác nhau. Các mành này tạo nên bởi các dòng quét. Hai mành kế nhau có các dòng quét xen lẫn với nhau.
INTERLINE TRANSFER – CHUYỂN XEN DÒNG
Là kỹ thuật dùng trong CCD (cảm biến hình) trong đó các dòng pixel được ghi trên các thanh ghi biệt lập trước khi truyền ra ngõ ra của cảm biến. Kỹ thuật này khác với kỹ thuật “chuyển hình” trong đó ma trận toàn bộ các điểm ảnh được chuyển vào tuyển mộ thanh ghi lưu trữ trước khi đi ra ngõ ra cảm biến. Kỹ thuật chuyển xen dòng cho hình ảnh không bị nhòe.
IP Address – địa chỉ IP
Là địa chỉ của một thiết bị nối mạng theo giao thức Internet.
IR – HỒNG NGOẠI
Ánh sáng mà mắt thường không nhìn được, có chiều dài bước song lớn hơn 700nm.
IRIS
Là phòng ban điều sáng được trang bị trong ống kính camera cho phép điều khiển lượng ánh sáng đi qua ống kính.
LAN
Viết đóng của Local Area Network – mạng laptop trong khuôn khổ một cao ốc .
LENS - ỐNG KÍNH
Là phòng ban quang quẻ học gồm một hoặc nhiều miếng kính thủy tinh có bề mặt bẻ cong (thường ở dạng cầu) đóng vai trò tụ họp hoặc phân kì tia phản ảnh vật, tạo nên ảnh thật hoặc ảnh ảo của vật.
LIGHT – ÁNH SÁNG
Là sự phát xạ điện từ nhận diện được bằng mặt thường có độ dài bước sóng 400~750nm.
LOOP THROUGH – LẶP TÍN HIỆU tiếp nối
Là phương pháp cấp tín hiệu cho nhiều thiết bị có trở kháng vào cao (ví dụ nhiều màn hình song song) từ một nguồn tín hiệu video sử dụng cáp đồng trục. cách thức này giảm thiểu sự phản xạ trên đường truyền.
LUMINANCE – ĐỘ CHÓI
Là mật độ ánh sáng của bề mặt trên một doanh nghiệp diện tích theo một hướng xác định, công ty đo là footlambert (fl).
LUX
Là tổ chức đo cường độ ánh sáng.
MULTIPLEXER – BỘ GHÉP KÊNH
Là thiết bị cho phép ghép nhiều camera ở ngõ vào và hiển thị đồng thời trên một màn hình hoặc ghi trên một băng video. Bộ ghép kênh cũng có thể sử dụng để truyền tín hiệu của nhiều camera trên một phương tiện truyền dẫn.
NTSC FORMAT – ĐỊNH DẠNG NTSC
NTSC = National Television Systems Committee. Đây là tiêu chuẩn định dạng tín hiệu truyền hình của Hiệp hội truyền thông liên bang (Hoa Kỳ) ban hành hướng dẫn các nhà  sản xuất, nhà phát hình quảng bá chế biến , sử dụng các sản phẩm bảo đảm tính tương thích với nhau. Hệ thống truyền hình NTSC có 525 dòng quét ngang với 30 hình/giây, sử dụng phổ thông tại Hoa Kỳ, Nhật Bản. Các hệ thống truyền hình khác được sử ở các nước khác như PAL, CCIR, và SECAM.
PAL
PAL = Phase Alternating Line. Định dạng truyền hình PAL có 625 dòng quét ngang với 50 mành/ giây. Đây là hệ thống truyền hình sử dụng phổ quát tại các nhà nước Châu Âu.
PAN AND TILT
Là một thiết bị cho phép camera lắp trên đó để chuyên chở được theo cả hai mặt phương vị (pan) và mặt thẳng đứng (tilt).
PTZ (PAN TILT ZOOM)
Giống như Pan Tilt nhưng bao gồm camera có chức năng zoom.
PEAK-TO-PEAK – ĐỈNH-ĐẾN-ĐỈNH
Là biên độ - hiệu điện thế giữa điểm cực dương và điểm cực âm - của một tín hiệu điện. Tín hiệu video toàn phần đo bằng vôn đỉnh-đến-đỉnh.
PINHOLE LENS - ỐNG KÍNH LỖ KIM
Là loại ống kính đặc biệt có khả năng thu ánh sáng ưng chuẩn một lỗ bật rất nhỏ. Các ống kính lỗ kim thường có F-stop chậm hơn hai hoặc nhiều lần so với ống kính thông thường có tiêu cự cùng độ dài.
POS
Chữ viết đóng của Point Of sale – Máy bán hàng cài đặt tại các quầy thu ngân dùng để nhận biết & tính tiền hàng hóa bằng cách quét barcode trên hàng hóa.
ROLL – CUỐN HÌNH
Là hiện tượng mất đồng bộ dọc làm cho hình ảnh bị cuốn lên hoặc xuống trên màn hình.
SATURATION – ĐỘ BẢO HÒA
Là mức tinh khiết hoặc pha loảng của một màu với ánh sáng trắng hay là độ sặc sỡ của màu sắc . Độ bảo hòa liên quan trực tiếp với biên độ của tín hiệu chói.
SCANNING - QUÉT
Sự vận chuyển của tia electron từ trái qua phải, từ trên xuống dưới của cảm biến hoặc màn hình để tạo tín hiệu video hoặc tái tạo hình ảnh.
SDK
Chữ viết đóng của software Development Kit – bộ mã nguồn mở mà nhà chế biến đã phát triển để cho phép lập trình viên thêm các chức năng mới cho sản phẩm ăn nhập với các đề nghị thực tại .
SENSITIVITY – ĐỘ NHẠY
Là chỉ số biểu diễn cường độ ánh sáng cần thiết để tạo ra tín hiệu video hữu ích ở ngõ ra của camera.
SHUTTER – TRẬP
Là khả năng điều khiển thời gian ánh sáng rọi vào cảm biến hình.
SIGNAL TO NOISE RATIO – TỶ SỐ TÍN HIỆU TRÊN NHIỄU
Là tỷ số gữa tín hiệu video hữu dụng so với nhiễu không mong muốn thường được biểu diễn bằng dB.
SNOW – NHIỄU TUYẾT
Là nhiễu ngẫu nhiên trầm trọng.
STATIC IP Address – địa chỉ IP TĨNH
địa chỉ IP cung cấp bởi bộ định tuyến trong mạng máy tính mà không bị thay đổi trong toàn thời gian .
SYNC SIGNAL – TÍN HIỆU ĐỒNG BỘ
Là tín hiệu dùng để đồng bộ hệ thống quét giữa thiết bị phát và thiết bị thu, gồm có tín hiệu động bộ dọc và tín hiệu đồng bộ ngang.
VERTICAL RESOLUTION – ĐỘ PHÂN GIẢI DỌC
Là số dòng ngang nhìn được trên hình ảnh tái hiện bởi camera.
phóng to LENS – ỐNG KÍNH PHÓNG


Là ống kính có độ dài tiêu cự thay đổi được. mộ vài phòng ban lắp đặt bên trong ống kính có thể chuyển vận để thay đổi vị trí vật lý làm thay đổi độ dài tiêu cự và góc nhìn tùy theo dãy cường điệu kích thước của những loại ống kính này được biểu diễn bằng khoảng độ dài tiêu cự của nó, thí dụ 11-110, 8-48, vv… Chúng cũng được biễu diễn bởi hệ số cường điệu như 10X, 18X, vv…

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
hệ thống camera đang ngày cảng trở nên phổ quát và được nhiều người biết đến. Nhu cầu cài đặt hệ thống camera giám sát tại các tổ chức , văn phòng, khu công nghiệp, hay nhà riêng càng ngày càng tăng đồng nghĩa với việc các tổ chức cung cấp dịch vụ an ninh giám sát được mở ra ngày càng đông. Tuy nhiên việc  tuyển lựa loại camera phù hợp cho từng vị trí, đề xuất của khách hàng không phải là việc đơn giản. Với từng vị trí cụ thể, người tham vấn cần phải tham vấn cho khách hàng rõ nên sử dụng loại camera nào và tại sao?

Một trong những thông số kỹ thuật quan trọng khi tuyển lựa tư vấn vị trí lắp đặt camera là thông số về ống kính. Một camera với ống kính được chọn lựa phù hợp sẽ đáp ứng được đề xuất của khách hàng, không chỉ có vậy có thể giảm được một số phí nhất định như việc chọn lựa ống kính một mực hay ống kính đa tiêu cự.
II. chỉ dẫn SỬ DỤNG phần mềm TÍNH TOÁN ỐNG KÍNH:
bây giờ trên internet có rất nhiều trang web có tích hợp phần mềm tính toán ống kính và hướng dẫn Mọi Người có thể tham khảo thêm. Ở đây chúng tôi xin hướng dẫn phần mềm tính toán khoảng cách và độ mở của ống kính do Panasonic cung cấp.
Bạn có thể tải xuống software tại địa chỉ sau: LensCalculater.exe
Nhấn vào biểu trưng của phần mềm:
Màn hình sử dụng phần mềm:

giải thích các ký tự:
W: chiều rộng của vùng quan sát
H: chiều cao của vùng giám sát
L: khoảng cách từ camera tới vùng giám sát
f: Độ dài tiêu cự của ống kính (mm)
1: bảng tính toán góc mở của ống kính khi biết tiêu cự ống kính và khoảng cách lắp đặt camera
2: bảng tính tiêu cự ống kính khi biết khoảng cách cài đặt camera và kích tấc vùng muốn quan sát
3: bảng tính khoảng cách lắp đặt camera khi biết tiêu cự ống kính và kích thước vùng cần giám sát .
1. Cách sử dụng bảng tính toán góc mở của ống kính:
giảng giải các ký hiệu:
f(mm): Độ dài tiêu cự ống kính
L(m): khoảng cách từ camera tới vị trí cần quan sát
CCD: kích cỡ cảm biến camera (có nhiều loại cảm biến khác nhau 1/4”, 1/3”, 1/2”)
W(m): chiều rộng khung hình quan sát
H(m): chiều cao khung hình giám sát
Diagonal (m): chiều chéo khung hình giám sát
W(deg): góc mở ngang của camera
H(deg): góc mở mang của camera
D(deg): góc bật chéo của camera
Ví dụ: Một camera với ống kính có tiêu cự nhất mực bằng 8mm, camera được lắp cách 10m so với vị trí quan sát ta có các tham số như sau:
· Đối với camera có cảm biến hình ảnh là 1/4”, ta sẽ có khung hình giám sát sau: 4.5m x 3.4m x 5,6m (Dài x Rộng x Chéo). Góc bật của camera như sau: 25.3 độ (góc ngang), 19.3 độ (góc dọc), 31.3 độ (góc chéo).
· Đối với camera có cảm biến hình ảnh là 1/3”, ta sẽ có khung hình giám sát sau: 6m x 4.5m x 7.5m (Dài x Rộng x Chéo). Góc mở của camera như sau: 33.3 độ (góc ngang), 25.3 độ (góc dọc), 41.1 độ (góc chéo).
· Đối với camera có cảm biến hình ảnh là 1/2”, ta sẽ có khung hình giám sát sau: 8m x 6m x 10m (Dài x Rộng x Chéo). Góc mở của camera như sau: 25.3 độ (góc ngang), 19.3 độ (góc dọc), 31.3 độ (góc chéo).

2. Chọn độ dài tiêu cự ống kính
W(m): chiều rộng khung hình cần quan sát.
H(m): chiều cao khung hình cần quan sát.
L(m): khoảng cách từ vị trí cài đặt camera tới vị trí cần quan sát .
Chỉ cần nhập tham số W hoặc H.
Ví dụ: Khoảng cách lắp camera tới vị trí cần quan sát là 10m, ta muốn giám sát một khung hình có chiều rộng là 5m và chiều cao là 3.8m đối với các camera có cảm biến CCD khác nhau, ta cần các ống kính có độ dài tiêu cự như sau:
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD 1/4” ta cần ống kính độ dài tiêu cự là 7.2mm.
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD1/3” ta cần ống kính có độ dài tiêu cự là 9.6mm.
· Camera với cảm biến hình ảnh CCS1/2” ta cần ống kính có độ dài tiêu cự là 12.8mm
3. Tính khoảng cách lắp đặt camera
f: độ dài tiêu cự ống kính
W: chiều rộng vùng giám sát
H: chiều cao vùng quan sát
Chỉ cần nhập một trong 2 thông số W hoặc H và thông số f.
Ví dụ: camera có ống kính có độ dài tiêu cự là 4.3mm. Để camera có thể giám sát một vùng có chiều rộng là 5m và chiều cao là 3m ta cần lắp camera với khoảng cách như sau:
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD1/4”, ta cần lắp camera cách xa vị trí quan sát là 6m.
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD1/3”, ta cần lắp camera cách xa vị trí giám sát là 4.5m.
· Camera với cảm biến hình ảnh CCD1/2”, ta cần lắp camera cách xa vị trí quan sát là 3.4m.

Tham khảo thêm: Lap Dat Camera Tai Binh Duong
1. Công nghệ HD-SDI là gì?
SDI là gì ?
SDI là viết đóng của Serial Digital Interface một trong số chuẩn truyền hình kỹ thuật số được phát triển bởi SMPTE (Society of Motion Picture and Television Engineers - Hiệp hội kỹ sư điện ảnh và truyền hình quốc tế)

HD-SDI là gì ?
HD-SDI viết tắt của "High Definition - Serial Digital Interface" được phát triển dựa trên tiêu chuẩn SMPTE 292M (xem hình) tốc độ tối đa của Bit-rate lên đến 1.485G-bit/s, nên tín hiệu định dạng HD 720P và full HD 1080P có thể được truyền đi mà không bị delay (độ trễ).
Công nghệ HD-SDI sử dụng cáp đồng trục và kết nối bằng Jack BNC đường truyền có thể kéo dài không quá 300m, còn đối với cáp quang đãng tín hiệu đi bao xa tùy thích chỉ phụ thuộc vào độ dài của cáp và các bộ Repeater (bộ khuyếch đại tín hiệu)
Chuẩn HD-SDI được sử dụng để truyền tín hiệu video không nén, không mã hóa tín hiệu (có thể bao gồm cả nhúng âm thanh và mã thời gian) ở các đài truyền hình.
2. áp dụng của HD-SDI trong hệ thống camera quan sát HD-SDI.
Nhờ vào công nghệ HD-SDI, các nhà đóng gói camera HD-SDI đã cho ra đời dòng camera với độ nét chuẩn HD 720P (1280x720) và full HD – 1080P(1920x1080)
Hệ thống camera HD-SDI đủ tiêu chuẩn có thể truyền Download 720P và 1080P trên cáp đồng trục từ đầu thu hình HD-SDIđến camera HD-SDI với khoảng cách là 100-130m.
Trước đây biện pháp HD-SDI ít được Các bạn quan hoài bởi giá thành của nó, nhưng giờ đây đã trở thành phổ thông và quen thuộc hơn, bởi sự điều chỉnh giá của các nhà đóng gói bao gồm các sản phẩm như: Vantech, Questek, Samtech,...
lợi ích của hệ thống HD-SDI:
- Đem lại trải nghiệm hình ảnh camera siêu nét từ công nghệ HD-SDI.
- Nếu trước đây camera chuẩn HD và full HD chỉ có trong camera IP ( camera IP là gì?thời giờ đây bạn đã có thể sử dụng trên một hệ thống Analog.
- Hơn nữa so với camera không dây thì băng thông đã không còn là vấn đề với hệ thống camera bảo vệ HD-SDI.
3. Những ưu điểm nổi trội nhất của camera HD-SDI so với Camera Analog và camera IP
Công nghệ HD-SDI đã và đang được ứng dụng vào công nghệ camera HD được ứng dụng trong camera để làm thỏa mãn nhu cầu sử dụng của con người mà ta hạy gọi là Camera HD-SDI.
Ưu điểm của camera HD-SDI so với camera Analog
1. Camera có độ nét cao:
- Khác với đàn anh đi trước là camera 960H camera HD-SDI cho ta chuẩn khung hình:
+ Chuẩn HD: 720P = 1280x720
+ Chuẩn HD: 1080P = 1920x1080
So với hệ thống camera bảo vệ analog trước đó là:
+ Chuẩn SD (4CIF): 704x480. (Standard Definition ~ độ phân giải đạt tiêu chuẩn)
+ Chuẩn 960H: là (960x480)
- Đáp ứng được đề xuất siêu rõ nét của người sử dụng.
2. Sử dụng đơn giản - quen thuộc:
- Tín hiệu truyền trên cáp đồng trục và cổng xuất BNC như một hệ thống camera analog bình thường . Nên rất dễ cho việc lắp camera
- Nếu lấy hệ thống camera IP ra so sánh với hệ thống camera bảo vệ HD-SDI ta thấy HD-SDI dễ dàng khắc nếu có sự cố xảy ra.

- Các cổng kết nối quen thuộc , không gây khó khăn Cho người sử dụng . Cũng là cổng BNC, cổng HDMI, VGA và RJ45....
3. Dễ dàng nâng cấp:
- Vì tín hiệu truyền cũng trên cáp đồng trục, do đó ta có thể dễ dàng nâng cấp từ hệ thống camera bảo vệ Analog lên hệ thốngcamera HD-SDI vô cùng dễ dàng.
- Chỉ cần thay đổi các đầu ghi hình camera Analog và camera Analog đang sử dụng bằng đầu ghi hình camera HD-SDI và camera HD-SDI là bạn đã sở hữu 1 hệ thống camera với chất lượng HD.
khuyết điểm của camera HD-SDI:
không thể kết hợp với các thiết bị của hệ thống camera quan sát Analog cũ.
- Camera HD-SDI cho độ nét video HD tuy nhiên giá thành còn rất cao so với camera Analog (Có thể tương đương camera IP)
độ nét video bị sút giảm khi đi xa trên 150m.
có nhẽ vì những khuyết điểm của HD-SDI thế nên công nghệ HDCVI được ra đời nhằm khắc phục những yếu điểm đó.
Vậy Công nghệ HDCVI là gì? Bạn có thể xem tại đây:
>>>> Công nghệ HDCVI là gì?
Hy vọng với bài viết này Mọi Người có thể tích lũy thêm cho mình một tí tri thức về camera bảo vệ

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.