Chữ viết tắt của Automatic Gain Control - là một mạch điện tử của camera khởi đầu khuếch đại tín hiệu video khi nó giảm xuống dưới một giá trị nhất thiết do thiếu ánh sáng chiếu trên cảm biến hình.
AGC
Chữ viết đóng của Automatic Gain Control - là một mạch điện tử của camera bắt đầu khuếch đại tín hiệu video khi nó giảm xuống dưới một giá trị nhất thiết do thiếu ánh sáng chiếu trên cảm biến hình.
TỶ LỆ KHUNG HÌNH
Tỷ lệ chiều rộng với chiều cao của hình ảnh. hệ thống camera quan sát analog tiêu chuẩn có tỷ lệ khung hình là 4:3, hệ thống HDTV có tỷ lệ khung hình là 16:9
AUTO WHITE BALANCE – TỰ ĐỘNG cân bằng TRẮNG
Là một chức năng của camera theo dõi , tự động phát hiện sự mất cân bằng giữa các vùng màu trắng và màu đen của hình ảnh, tự động điều chỉnh mức màu trắng và màu đen của cả hai tín hiệu màu đỏ và màu xanh.
AUTO IRIS LENS - ỐNG KÍNH MÀN CHẮN SÁNG TỰ ĐỘNG
Là ống kính camera giám sát có cơ cấu điều chỉnh màn chắn sáng bằng mô-tơ điện, điều khiển tùy theo mức tín hiệu video camera phát ra. Màn chắn sáng sẽ tự mở ra nhiều hơn khi ánh sáng rọi vào camera yếu và ngược lại, sẽ bật ra ít hơn khi ánh sáng rọi vào mạnh.
AUTOMATIC BRIGHTNESS CONTROL – TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘ SÁNG
Là cơ chế tự động điều chỉnh độ sáng của thiết bị (truyền hình) tùy theo ánh sáng môi trường chung quanh .
AUTOMATIC LIGHT CONTROL – TỰ ĐỘNG ĐIỀU KHIỂN ÁNH SÁNG
Là kỹ thuật tự động điều chỉnh ánh sáng rọi trên cảm biến nhằm điều chỉnh độ sáng của cảnh.
BALUN
Là thiết bị dùng để biến đổi hỗ tương tín hiệu video ở dạng bất cân bằng (sử dụng cáp đồng trục để truyền) sang dạng thăng bằng (sử dụng 1 cặp cáp xoắn để truyền).
BANDWIDTH - BẲNG THÔNG
Khi nói đến tần số, băng thông là khoảng nằm giữa giới hạn tần số thấp và giới hạn tần số cao của một tần số nào đó. ví dụ, băng thông của tần số 800 Mhz khởi đầu từ tần số 100 Mhz là khoảng 800Mhz nằm giữa 100 Mhz ~ 900 Mhz. Đối với hệ thống camera, băng thông được liên hệ với độ phân giải của hệ thống (dòng), cứ 1 Mhz băng thông tương ứng với 100 dòng phân giải.
BNC
Khớp nối tín hiệu video được sử dụng trong hệ thống camera bảo vệ.
BRIGHTNESS - ĐỘ SÁNG
Là đặc tính nhận mặt bằng mắt tương ứng với một vùng phát ra hoặc phản xạ ánh sáng.
C MOUNT – KHỚP GẮN ỐNG KÍNH KIỂU C
Là một dạng khớp để gắn ống kính vào thân camera. Trong ngành camera theo dõi , khớp nối kiểu C có tiêu chuẩn: đường kính 1”, 32 bước ren trên 1 inch, sử dụng với camera có khổ ½” (cảm biến) trở xuống.
CAMERA FORMAT – KHỔ CAMERA
Là kích thước của cảm biến hình (ví dụ: 1”, 2/3”, ½”, 1/3”, ¼”). Khổ camera xác định loại ống kính sử dụng để có khung hình theo đề xuất .
CCD
Chữ viết đóng của Charged Coupled Device. Linh kiện điện tử dùng biến đổi hình ảnh quang quẻ sang dòng điện để xử lý thành tín hiệu video còn gọi là cảm biến hình.
CCTV
Chữ viết đóng của Closed-Circuit Television.
CHROMINANCE – ĐỘ MÀU sắc
Là thuật ngữ xác định dung nhan độ và độ bảo hòa của một màu.
COMPOSITE VIDEO SIGNAL – TÍN HIỆU VIDEO hỗn tạp
Là tín hiệu video có tất cả các thành phần tạo nên tín hiệu video tiêu chuẩn, bao gồm: đồng bộ, xung định thời gian quét ngang/ quét dọc, mật độ thông tin (hình ảnh).
CONTRAST – ĐỘ TƯƠNG PHẢN
Là sự sai biệt giữa màu trắng và màu đen của hình ảnh. Độ tương phản cao là thông số mong muốn đối với các thiết bị hiển thị hình ảnh.
CMOS
Viết đóng của Complementary Metal Oxide Sem-conductor – là một công nghệ chế tạo mạch điện tử tích hợp. Trong ngành camera quan sát , CMOS mang ý nghĩa cảm biến hình dùng công nghệ CMOS.
CS MOUNT – KIỂU GẮN ỐNG KÍNH CS
hao hao như kiểu gắn ống kính dạng C ngoại trừ khoảng cách từ mặt phẳng sau của ống kính đến cảm biến gần hơn 5mm so với kiểu gắn dạng C.
DEPTH OF FIELD – CHIỀU SÂU TRƯỜNG NHÌN
Là một “cửa sổ” mà các hình ảnh ở trong đó rõ nét . ví dụ , một trường nhìn của camera thể hiện hình ảnh có khoảng cách 60m tính từ camera, các đối tượng trong hình ảnh rõ nét ở khoảng cách 3 ~ 27m à chiều sâu trường nhìn là 24m. Chiều sâu trường nhìn có quan hệ đổi thay với F-stop của ống kính, độ sâu trường nhìn tăng khi F-stop tăng.
DIGITAL SIGNAL PROCESSING – XỬ LÝ TÍN HIỆU KỸ THUẬT SỐ
Là thuật toán camera sử dụng để số hóa dữ liệu hình ảnh. thí dụ , xử lý kỹ số để bù ánh sáng nền (Backlight Compensation – BLC), xử lý kỹ thuật số để giảm nhiễu (Digital Noise Reduction - DNR), vv….
DISTRIBUTION AMPLIFIER – BỘ KHUẾCH ĐẠI PHÂN PHỐI
Là thiết bị cung cấp một số ngõ ra cách ly lẫn nhau từ một ngõ vào lặp hoặc bắc cầu, ngõ vào phải có trở kháng đủ lớn và cách ly với các ngõ ra để không thúc đẩy Download của nguồn ngõ vào.
DVR
Chữ viết đóng của Digital Video Recorder. nhất thời dịch: đầu thu hình Kỹ Thuật Số
NVR
Chữ viết đóng của Network Video Recorder. trợ thì dịch: đầu ghi hình camera mạng(IP).
F STOP
Là chỉ số ánh sáng của ống kính. Đây là chỉ số biểu lộ khả năng của ống kính cho anh sáng đi qua. Ống kính camera an ninh có chỉ số F-stop thường nhật là f/1.4 hoặc f/1.2. Khi tăng F-stop lên một doanh nghiệp thì lượng ánh sáng qua ống kính sẽ giảm xuống 50%.
FIELD OF VIEW – TRƯỜNG NHÌN
Vùng giám sát của camera xác định theo chiều rộng và chiều cao, xác định bởi chiều dài tiêu cự ống kính và khoảng cách từ camera đến cảnh.
FOCAL LENGTH – ĐỘ DÀI TIÊU CỰ
Là khoảng cách từ tiêu điểm hoặc trọng điểm của ống kính đến mặt phẳng tiêu hoặc cảm biến hình ảnh, công ty biểu diễn là mm. Độ dài tiêu cự càng lớn thì trường nhìn càng xa.
FPS
Viết đóng của Frames per second. tạm dịch: Mành trên giây.
FRAME – KHUNG HÌNH
Trong hình ảnh video, khung hình là một hình tĩnh tạo thành bởi 525 dòng ngang với tốc độ quét là 1/25s. tuyển mộ khung hình được tạo thành bởi hai mành với các dòng ngang xen kẽ lẫn nhau.
FRAME TRANSFER – CHUYỂN MÀNH
Là một kỹ thuật dùng trong CCD (cảm biến hình), trong đó ma trận tất cả điểm ảnh được ghi lên thanh ghi trước khi chuyển ra ngõ ra (của cảm biến).
GAIN – ĐỘ LỢI
Là một sự tăng điện áp hoặc công suất, đơn vị đo thường được trình diễn là dB.
GAMMA
Là một trị số dung để biểu diễn mức tương phản của hình ảnh trong hệ thống camera giám sát . Trị số bằng 1 chỉ ra một đặc tính tuyến tính. Trị số bé hơn 1 chỉ ra một đặc tính đường cong hay là mức tương phản ít hơn (hình ảnh trong nhẹ nhàng hơn, ít chói hơn). Trị số gamma tiêu chuẩn của camera là 0.45, của màn hình là 0.55.
GAMMA CORRECTION – HIỆU CHỈNH GAMMA
Để tạo nên đặc tính tuyến tính khi truyền từ ngõ vào đến ngõ ra thiết bị.
GROUND LOOP – VÒNG TIẾP ĐẤT
Nhiễu trên tín hiệu video tạo ra hình ảnh bị sọc ngang cuốn lên hoặc xuống, gây ra bởi sự khác biệt về điện áp đất của thiết bị truyền và thiết bị thu.
HORIZONTAL RESOLUTION – ĐỘ PHÂN GIẢI NGANG
Một chỉ số dùng để đo khả năng tái tạo hình ảnh của camera hoặc màn hình. Độ phân giải ngang càng cao tức là càng có nhiều dòng dọc quét trên hình à càng diễn đạtđược nhiều chi tiết trên hình.
HUE – ĐỘ MÀU
Tương ứng với các màu dung nhan của hình ảnh (đỏ, xanh dương, ….).
IMPEDANCE – TRỞ KHÁNG
Trở kháng là một giá trị của mạch điện trình diễn bằng Ohm, tổng hợp bởi các thành phần: điện trở thuần, dung kháng và cảm kháng. Ký hiệu của trở kháng là Z. Trong hệ thống camera quan sát, trở kháng ngõ vào, ngõ ra của các thiết bị là 75 Ohm. Do đó, các loại cáp để kết nối các thiết bị này cũng phải có trở kháng dây là 75Ohm để kết hợp tốt, không gây thúc đẩy lẫn nhau.
INTERFERENCE – CAN NHIỄU
Năng lượng không mong muốn ở bên ngoài có xu hướng tác động đến việc thu các tín hiệu mong muốn.
INTERLACED SCANNING – QUÉT ĐAN XEN
Là kỹ thuật tăng gấp đôi tốc độ hình nhận biết mà không tiêu tốn thêm băng thông. Nó cũng làm giảm hiện tượng hình ảnh bị nhấp nháy nhận biết bởi người xem do hình ảnh chuyển động liên tục . Hình ảnh sử dụng hệ thống quét đan xen bao gồm hai mành khác nhau ở hai thời điểm khác nhau. Các mành này tạo nên bởi các dòng quét. Hai mành kế nhau có các dòng quét xen lẫn với nhau.
INTERLINE TRANSFER – CHUYỂN XEN DÒNG
Là kỹ thuật dùng trong CCD (cảm biến hình) trong đó các dòng pixel được ghi trên các thanh ghi biệt lập trước khi truyền ra ngõ ra của cảm biến. Kỹ thuật này khác với kỹ thuật “chuyển hình” trong đó ma trận toàn bộ các điểm ảnh được chuyển vào tuyển mộ thanh ghi lưu trữ trước khi đi ra ngõ ra cảm biến. Kỹ thuật chuyển xen dòng cho hình ảnh không bị nhòe.
IP Address – địa chỉ IP
Là địa chỉ của một thiết bị nối mạng theo giao thức Internet.
IR – HỒNG NGOẠI
Ánh sáng mà mắt thường không nhìn được, có chiều dài bước song lớn hơn 700nm.
IRIS
Là phòng ban điều sáng được trang bị trong ống kính camera cho phép điều khiển lượng ánh sáng đi qua ống kính.
LAN
Viết đóng của Local Area Network – mạng laptop trong khuôn khổ một cao ốc .
LENS - ỐNG KÍNH
Là phòng ban quang quẻ học gồm một hoặc nhiều miếng kính thủy tinh có bề mặt bẻ cong (thường ở dạng cầu) đóng vai trò tụ họp hoặc phân kì tia phản ảnh vật, tạo nên ảnh thật hoặc ảnh ảo của vật.
LIGHT – ÁNH SÁNG
Là sự phát xạ điện từ nhận diện được bằng mặt thường có độ dài bước sóng 400~750nm.
LOOP THROUGH – LẶP TÍN HIỆU tiếp nối
Là phương pháp cấp tín hiệu cho nhiều thiết bị có trở kháng vào cao (ví dụ nhiều màn hình song song) từ một nguồn tín hiệu video sử dụng cáp đồng trục. cách thức này giảm thiểu sự phản xạ trên đường truyền.
LUMINANCE – ĐỘ CHÓI
Là mật độ ánh sáng của bề mặt trên một doanh nghiệp diện tích theo một hướng xác định, công ty đo là footlambert (fl).
LUX
Là tổ chức đo cường độ ánh sáng.
MULTIPLEXER – BỘ GHÉP KÊNH
Là thiết bị cho phép ghép nhiều camera ở ngõ vào và hiển thị đồng thời trên một màn hình hoặc ghi trên một băng video. Bộ ghép kênh cũng có thể sử dụng để truyền tín hiệu của nhiều camera trên một phương tiện truyền dẫn.
NTSC FORMAT – ĐỊNH DẠNG NTSC
NTSC = National Television Systems Committee. Đây là tiêu chuẩn định dạng tín hiệu truyền hình của Hiệp hội truyền thông liên bang (Hoa Kỳ) ban hành hướng dẫn các nhà sản xuất, nhà phát hình quảng bá chế biến , sử dụng các sản phẩm bảo đảm tính tương thích với nhau. Hệ thống truyền hình NTSC có 525 dòng quét ngang với 30 hình/giây, sử dụng phổ thông tại Hoa Kỳ, Nhật Bản. Các hệ thống truyền hình khác được sử ở các nước khác như PAL, CCIR, và SECAM.
PAL
PAL = Phase Alternating Line. Định dạng truyền hình PAL có 625 dòng quét ngang với 50 mành/ giây. Đây là hệ thống truyền hình sử dụng phổ quát tại các nhà nước Châu Âu.
PAN AND TILT
Là một thiết bị cho phép camera lắp trên đó để chuyên chở được theo cả hai mặt phương vị (pan) và mặt thẳng đứng (tilt).
PTZ (PAN TILT ZOOM)
Giống như Pan Tilt nhưng bao gồm camera có chức năng zoom.
PEAK-TO-PEAK – ĐỈNH-ĐẾN-ĐỈNH
Là biên độ - hiệu điện thế giữa điểm cực dương và điểm cực âm - của một tín hiệu điện. Tín hiệu video toàn phần đo bằng vôn đỉnh-đến-đỉnh.
PINHOLE LENS - ỐNG KÍNH LỖ KIM
Là loại ống kính đặc biệt có khả năng thu ánh sáng ưng chuẩn một lỗ bật rất nhỏ. Các ống kính lỗ kim thường có F-stop chậm hơn hai hoặc nhiều lần so với ống kính thông thường có tiêu cự cùng độ dài.
POS
Chữ viết đóng của Point Of sale – Máy bán hàng cài đặt tại các quầy thu ngân dùng để nhận biết & tính tiền hàng hóa bằng cách quét barcode trên hàng hóa.
ROLL – CUỐN HÌNH
Là hiện tượng mất đồng bộ dọc làm cho hình ảnh bị cuốn lên hoặc xuống trên màn hình.
SATURATION – ĐỘ BẢO HÒA
Là mức tinh khiết hoặc pha loảng của một màu với ánh sáng trắng hay là độ sặc sỡ của màu sắc . Độ bảo hòa liên quan trực tiếp với biên độ của tín hiệu chói.
SCANNING - QUÉT
Sự vận chuyển của tia electron từ trái qua phải, từ trên xuống dưới của cảm biến hoặc màn hình để tạo tín hiệu video hoặc tái tạo hình ảnh.
SDK
Chữ viết đóng của software Development Kit – bộ mã nguồn mở mà nhà chế biến đã phát triển để cho phép lập trình viên thêm các chức năng mới cho sản phẩm ăn nhập với các đề nghị thực tại .
SENSITIVITY – ĐỘ NHẠY
Là chỉ số biểu diễn cường độ ánh sáng cần thiết để tạo ra tín hiệu video hữu ích ở ngõ ra của camera.
SHUTTER – TRẬP
Là khả năng điều khiển thời gian ánh sáng rọi vào cảm biến hình.
SIGNAL TO NOISE RATIO – TỶ SỐ TÍN HIỆU TRÊN NHIỄU
Là tỷ số gữa tín hiệu video hữu dụng so với nhiễu không mong muốn thường được biểu diễn bằng dB.
SNOW – NHIỄU TUYẾT
Là nhiễu ngẫu nhiên trầm trọng.
STATIC IP Address – địa chỉ IP TĨNH
địa chỉ IP cung cấp bởi bộ định tuyến trong mạng máy tính mà không bị thay đổi trong toàn thời gian .
SYNC SIGNAL – TÍN HIỆU ĐỒNG BỘ
Là tín hiệu dùng để đồng bộ hệ thống quét giữa thiết bị phát và thiết bị thu, gồm có tín hiệu động bộ dọc và tín hiệu đồng bộ ngang.
VERTICAL RESOLUTION – ĐỘ PHÂN GIẢI DỌC
Là số dòng ngang nhìn được trên hình ảnh tái hiện bởi camera.
phóng to LENS – ỐNG KÍNH PHÓNG
Là ống kính có độ dài tiêu cự thay đổi được. mộ vài phòng ban lắp đặt bên trong ống kính có thể chuyển vận để thay đổi vị trí vật lý làm thay đổi độ dài tiêu cự và góc nhìn tùy theo dãy cường điệu . kích thước của những loại ống kính này được biểu diễn bằng khoảng độ dài tiêu cự của nó, thí dụ 11-110, 8-48, vv… Chúng cũng được biễu diễn bởi hệ số cường điệu như 10X, 18X, vv…