tháng 11 2016

Tham khảo thêm: Lap Dat Camera Tai Binh Duong
1. Công nghệ HD-SDI là gì?
SDI là gì ?
SDI là viết đóng của Serial Digital Interface một trong số chuẩn truyền hình kỹ thuật số được phát triển bởi SMPTE (Society of Motion Picture and Television Engineers - Hiệp hội kỹ sư điện ảnh và truyền hình quốc tế)

HD-SDI là gì ?
HD-SDI viết tắt của "High Definition - Serial Digital Interface" được phát triển dựa trên tiêu chuẩn SMPTE 292M (xem hình) tốc độ tối đa của Bit-rate lên đến 1.485G-bit/s, nên tín hiệu định dạng HD 720P và full HD 1080P có thể được truyền đi mà không bị delay (độ trễ).
Công nghệ HD-SDI sử dụng cáp đồng trục và kết nối bằng Jack BNC đường truyền có thể kéo dài không quá 300m, còn đối với cáp quang đãng tín hiệu đi bao xa tùy thích chỉ phụ thuộc vào độ dài của cáp và các bộ Repeater (bộ khuyếch đại tín hiệu)
Chuẩn HD-SDI được sử dụng để truyền tín hiệu video không nén, không mã hóa tín hiệu (có thể bao gồm cả nhúng âm thanh và mã thời gian) ở các đài truyền hình.
2. áp dụng của HD-SDI trong hệ thống camera quan sát HD-SDI.
Nhờ vào công nghệ HD-SDI, các nhà đóng gói camera HD-SDI đã cho ra đời dòng camera với độ nét chuẩn HD 720P (1280x720) và full HD – 1080P(1920x1080)
Hệ thống camera HD-SDI đủ tiêu chuẩn có thể truyền Download 720P và 1080P trên cáp đồng trục từ đầu thu hình HD-SDIđến camera HD-SDI với khoảng cách là 100-130m.
Trước đây biện pháp HD-SDI ít được Các bạn quan hoài bởi giá thành của nó, nhưng giờ đây đã trở thành phổ thông và quen thuộc hơn, bởi sự điều chỉnh giá của các nhà đóng gói bao gồm các sản phẩm như: Vantech, Questek, Samtech,...
lợi ích của hệ thống HD-SDI:
- Đem lại trải nghiệm hình ảnh camera siêu nét từ công nghệ HD-SDI.
- Nếu trước đây camera chuẩn HD và full HD chỉ có trong camera IP ( camera IP là gì?thời giờ đây bạn đã có thể sử dụng trên một hệ thống Analog.
- Hơn nữa so với camera không dây thì băng thông đã không còn là vấn đề với hệ thống camera bảo vệ HD-SDI.
3. Những ưu điểm nổi trội nhất của camera HD-SDI so với Camera Analog và camera IP
Công nghệ HD-SDI đã và đang được ứng dụng vào công nghệ camera HD được ứng dụng trong camera để làm thỏa mãn nhu cầu sử dụng của con người mà ta hạy gọi là Camera HD-SDI.
Ưu điểm của camera HD-SDI so với camera Analog
1. Camera có độ nét cao:
- Khác với đàn anh đi trước là camera 960H camera HD-SDI cho ta chuẩn khung hình:
+ Chuẩn HD: 720P = 1280x720
+ Chuẩn HD: 1080P = 1920x1080
So với hệ thống camera bảo vệ analog trước đó là:
+ Chuẩn SD (4CIF): 704x480. (Standard Definition ~ độ phân giải đạt tiêu chuẩn)
+ Chuẩn 960H: là (960x480)
- Đáp ứng được đề xuất siêu rõ nét của người sử dụng.
2. Sử dụng đơn giản - quen thuộc:
- Tín hiệu truyền trên cáp đồng trục và cổng xuất BNC như một hệ thống camera analog bình thường . Nên rất dễ cho việc lắp camera
- Nếu lấy hệ thống camera IP ra so sánh với hệ thống camera bảo vệ HD-SDI ta thấy HD-SDI dễ dàng khắc nếu có sự cố xảy ra.

- Các cổng kết nối quen thuộc , không gây khó khăn Cho người sử dụng . Cũng là cổng BNC, cổng HDMI, VGA và RJ45....
3. Dễ dàng nâng cấp:
- Vì tín hiệu truyền cũng trên cáp đồng trục, do đó ta có thể dễ dàng nâng cấp từ hệ thống camera bảo vệ Analog lên hệ thốngcamera HD-SDI vô cùng dễ dàng.
- Chỉ cần thay đổi các đầu ghi hình camera Analog và camera Analog đang sử dụng bằng đầu ghi hình camera HD-SDI và camera HD-SDI là bạn đã sở hữu 1 hệ thống camera với chất lượng HD.
khuyết điểm của camera HD-SDI:
không thể kết hợp với các thiết bị của hệ thống camera quan sát Analog cũ.
- Camera HD-SDI cho độ nét video HD tuy nhiên giá thành còn rất cao so với camera Analog (Có thể tương đương camera IP)
độ nét video bị sút giảm khi đi xa trên 150m.
có nhẽ vì những khuyết điểm của HD-SDI thế nên công nghệ HDCVI được ra đời nhằm khắc phục những yếu điểm đó.
Vậy Công nghệ HDCVI là gì? Bạn có thể xem tại đây:
>>>> Công nghệ HDCVI là gì?
Hy vọng với bài viết này Mọi Người có thể tích lũy thêm cho mình một tí tri thức về camera bảo vệ

Hai công nghệ camera giám sát với độ phân giải cao hiện nay là Camera HDCVI và Camera HDSDI. Tuy nhiên Các bạn chưa hình dong ra được HDCVI là gì? và HD-SDI là gì? Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này.
1. Công nghệ HDCVI là gì?
HDCVI (Công nghệ truyền tải hình ảnh độ phân giải cao) là công nghệ truyền tín hiệu hình ảnh chất lượng cao HD ưng chuẩn dây cáp đồng trục.
HDCVI cung cấp 2 định dạng video chuẩn HD là 1280H (độ phân giải 1280x720) và 1920H (độ phân giải 1920x1080). Cho chất lượng hình ảnh cao hơn rất nhiều so với các định dạng video độ nét tiêu chuẩn như độ phân giải D1 720H (720x576) và độ phân giải 960H (960x576).

2. Đặc điểm kỹ thuật của HDCVI:
trợ giúp 2 định dạng độ phân giải cao: HD(720P)-1280x720 và Full HD (1080P)- 1920x1080
- 4 tỷ lệ định dạng khung hình: 25, 30, 50, 60; bao gồm 6 định dạng video độ nét cao: 1280H/25f, 1280H/30f, 1280H/50f, 1280H/60f, 1920H/25f, 1920H/30f.
- Khung hình tỷ lệ 16:9.
- Truyền tín hiệu hình ảnh analog.
- Truyền tải hình ảnh theo từng khung hình bằng chức năng quét tiến bộ thông qua cáp đồng trục.
trợ giúp truyền tải âm thanh cùng với hình ảnh qua dây cáp từ camera đến thiết bị nhận.
hỗ trợ chuyển Download âm thanh với tần số tối đa đến 44.1kHz.(Tần số âm thanh tối đa của định dạng 1280H/25f là 32kHz)
hỗ trợ truyền Download dữ liệu 2 chiều phối hợp hình ảnh qua dây cáp để kiểm soát giao hội và thu phóng hình ảnh từ camera theo dõi đến đầu thu camera .
trợ giúp tốc độ truyền tải baud 2400/4800/9600.
- Tự động chỉnh sửa các tổn thất khi truyền tín hiệu từ những khoảng cách khác nhau. Giúp tín hiệu có thể truyền đi xa mà ko bị giảm chất lượng hình ảnh thu được.
3. áp dụng điển hình
- Sử dụng trong công nghệ Camera HDCVI như:Camera HDCVI Vantech, camera HDCVI Questek
- Sử dụng trong đầu thu camera HDCVI DVR (đầu ghi hình HDCVI Vantech, đầu ghi hình camera HDCVI Questek, mạng hình ảnh và các thiết bị khác.
4. Tính năng ưu việt của HDCVI
Truyền Download hình ảnh chân thựcsiêu rõ nét qua dây cáp đồng trục
- Dựa trên công nghệ sử dụng dây cáp đồng trục, HDCVI cung cấp 2 định dạng video chuẩn HD là 1280H và 1920H, tương đương độ phân giải 1280x720 và 1920x1080; và có thể lên đến tiêu chuẩn 720P và 1080P.
- Ngăn chặn giao du chéo cổng xuất hình ảnh CVBS (color, video, blank, sync) bằng công nghệ điều biến tân tiến nhất.
Khoảng cách truyền tín hiệu xa, ổn định
- Khoảng cách truyền tín hiệu ổn định với độ phân giải 1280H: đi xa tầm 500m, sử dụng dây cáp 75Ω-3 hoặc dây dẫn tương tự.
- Khoảng cách truyền tín hiệu ổn định với độ phân giải 1920H: đi xa tầm 300m, sử dụng dây cáp 75Ω-3 hoặc dây dẫn na ná .
- Khoảng cách truyền tín hiệu ổn định với độ phân giải 1280H: đi xa tầm 650m, sử dụng dây cáp 75Ω-5 hoặc dây tín hiệu tốt hơn.
- Khoảng cách truyền tín hiệu ổn định với độ phân giải 1280H đi xa tầm 400m, sử dụng dây cáp 75Ω-5 hoặc dây tín hiệu camera tốt hơn.
Công nghệ truyền Download độ nét cao, không bị trễ hình
- Đây là công nghệ truyền dẫn point-to-point chất lượng HD, cho độ nét video Full HD mà không bị trễ nghe đâu hệ thống camera quan sát IP
độ nét video giữ nguyên, không bị hao giảm khi mã hóa và giải mã.
Tín hiệu hình ảnh đồng bộ
hệ thống camera bảo vệ HDCVI có khả năng truyền Download các tín hiệu đồng bộ qua cùng một dây cáp, gồm: tín hiệu hình ảnh độ nét cao , tín hiệu âm thanh. Tín hiệu chuyển dữ liệu 2 chiều thu – nhận.
Dễ hoạt động với tổn phí vận hành thấp
Giảm thiểu những khó khăn trong việc vận hành và bảo trì, giảm tổn phí vật liệu và đề xuất lắp đặt bằng áp dụng cách thức truyền tải xuống hình ảnh CVBS.
Dễ nâng cấp hệ thống cũ mà không cần đổi thay dây cáp.
- Đột phá hơn so với giới hạn truyền Download 100m của công nghệ camera HD-SDI và IPC.
- Sử dụng dây cáp đồng trục RG6 để truyền dẫn tín hiệu. thành ra bạn dễ dàng nâng cấp từ hệ thống analog lên HDCVI một cách dễ dàng. Bạn chỉ cần thay đầu ghi hình camera HDCVI và camera HDCVI
Tính năng chống nhiễu
- Thay vì sử dụng tần số cao, các tín hiệu ở tần số thấp có khả năng chống nhiễu tốt nhiêu.
- Ngay cả khi trong môi trường bất lợi, tính năng này vẫn có thể bảo đảm video chất lượng và độ phân giải cao mà không bật khóa hay làm mất hình ảnh.
Trong tương lai, có thể hệ thống camera bảo vệ HDVCI sẽ được ưa chuộng và phổ quát hơn so với hệ thống camera giám sát IP vì nhưng tính năng ưu việt mà camera HDCVI đem lại không kém cạnh gì so với hệ thống camera IP. Trong khi vấn đề của IP camera vẫn là độ trễ và hạn chế thời lượng ghi hình.

Như chúng ta đã biết đến công nghệ HD-SDI và công nghệ HDCVI trước đây, và thế hệ công nghệ tiếp theo đó chính là công nghệ AHD. Đây là công nghệ Camera HD cho ta hình ảnh sắc nét hơn rất nhiều so với các thế hệ công nghệ trước.
>> Lap Dat Camera Tai Bien Hoa uy tín. Chuyên lắp đặt cho cửa hàng hộ gia đình.
Công nghệ camera AHD có thể nói là công nghệ nâng cấp của 2 dòng camera HD-SDI và camera HDCVI. Bởi trong công nghệ camera AHD đã có cải tiến vượt bậc, khắc phục những vấn đề mà HD-SDI và HDCVI không làm được.


Công nghệ AHD là gì?
AHD là gì?
AHD là viết tắt của (Analog High Definition) công nghệ camera analog đạt đến chất lượng HD. Do đó, tín hiệu hình ảnh truyền đi mà ko cần phải nén lại như HDCVI là HD-SDI. Tín hiệu truyền dẫn trên cáp đồng trục có thể lên đến 500m.
Camera AHD được chia làm 3 khung hình chuẩn như sau:
  • AHD-L : độ phân giải hình ảnh ở khoảng giữa 960H (960x480) và 720P (1280x720) -Tầm khoảng 800TVL
  • AHD-M : chất lượng khung hình lên đến 720P (tương đương camera không dây có độ phân giải 1.0MP)
  • AHD-H : Chất lượng khung hình tối đa lên đến 1080P (tương đương camera không dây có độ phân giải 2.0MP)
So sánh hình ảnh giữa AHD-M và HDCVI 720P
Camera AHD cho hình ảnh mượt mà và có độ sâu hơn camera HDCVI.

Bảng tham số so sánh giữa AHD và HD-SDI và HDCVI:
Từ các so sánh trên ta dễ dàng nhận thấy điểm nổi trội công nghệ camera AHD:
- Đối với đầu ghi hình camera AHD ta có thể tùy chọn 1 trong 3 phương thức kết nối sau:
  • Camera Analog truyền tín hiệu AHD
  • Camera Analog thường nhật và Camera AHD-L
  • Hoàn toàn là camera IP
- Tín hiệu truyền dẫn lên đến 500m
- Khả năng chống ngược sáng mạnh mẽ.
chất lượng hình ảnh tương đương camera HDCVI.
- Tùy chỉnh độ phân giải mong muốn.
- Tín hiệu hình ảnh truyền đi ko bị nén

Tín hiệu AHD truyền dẫn dựa trên cáp đồng trục, tín hiệu ko bị nén khi mã hóa, hay giải mã… Thế nên bạn có thể truyền xa hơn 500m mà độ nét video vẫn không bị giảm sút.


Có thể tích hợp được với các loại camera IP có chuẩn Onvif: Có thể nói camera AHD là phiên bản thứ 2 của HDCVI đã được nâng cấp và cải tiến 1 cách toàn diện.
Ưu điểm nổi bật của camera AHD:
► Với chip Sony - CMOS nên điểm ảnh của camera AHD miêu tả là khá xác thực so với dòng camera HDCVI và HD-SDI trước đây và khả năng chống nhiễu tốt mà ko hao tốn quá nhiều điện năng.
►Trên camera AHD được trang bị nút tùy chỉnh độ tương phản hình ảnh, dễ dàng cho việc đặt camera ở từng vị trí khác nhau như ngoài trời, trong nhà, những nơi có ánh sáng yếu, ánh đèn neon (như cửa hàng bán quần áo , khu giải trí….) đây là 1 điểm hết sức tiện lợi ta có thể sử dụng và tùy chỉnh để cho ra khung hình tuyệt vời nhất.
►Tích hợp khả năng chống ngược sáng, hoàn toàn có thể lắp camera ngược hướng ánh sáng mà ko cần cân chỉnh như những dòng camera cũ trước đây.
►Camera sử dụng lazer Led (đèn Led thế hệ thứ 4) cho hình ảnh đẹp khi giám sát ban đêm, độ sáng được tương phản đồng đều hơn. Tham khảo thêm Lap Dat Camera Tai Binh Duong chất lượng.
►Đầu ghi hình camera AHD có thể tích hợp cả 3 loại camera analog, camera AHD và camera không dây. Ta có thể phối hợp với camera analog bình thường và 1 số loại camera IP có chuẩn ONVIF vào hệ thống mới để quản lý tập kết và mang tính chuyên nghiệp hơn.
►Giá thành không quá cao so với khả năng camera đáp ứng được. Chẳng có lý do gì để chúng ta chọn 1 hệ thống camera giám sát analog cơ mà không chọn camera AHD.

Vậy thì, định nghĩa đầu tiên: Camera là gì?

Theo một khái niệm đơn giản nhất thì Camera là một thiết bị ghi hình. Với một chiếc Camera, bạn có thể ghi lại được những hình ảnh trong một khoảng thời gian nào đó, lưu trữ và sau đó bạn xem lại bất cứ khi nào bạn muốn.
Với chức năng căn bản là ghi hình, Camera được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực quan sát . Một hệ thống các Camera đặt tại những vị trí phù hợp sẽ cho phép bạn giám sát theo dõi toàn bộ ngôi nhà, nhà máy, xí nghiệp hay những nơi bạn muốn giám sát, ngay cả khi bạn không có mặt trực tiếp tại đó.

Bạn đang công tác ở Mĩ, và tự dưng thấy nhớ căn nhà và những đứa con thân thương của bạn, bạn muốn thấy cảnh chúng đang chơi đùa, chạy nhảy , rất đơn giản, bạn chỉ cần vào mạng Internet, với vài cái click chuột, thế là toàn cảnh ngôi nhà hiện lên, thoả nguyện nỗi nhớ nhung của bạn. Điều đó thật đơn giản.


Bạn cần những gì để thực hiện mong muốn đó?

một đôi chiếc Camera, một bộ ghi hình kĩ thuật số, và mạng Internet. Và có thể còn đơn giản hơn nếu bạn dùng loại Camera mạng (Camera IP), khi đó thì bạn chỉ cần có 2 thứ là Camera và mạng.

Chúng tôi gọi đó là một hệ thống giám sát.

I. PHÂN LOẠI CAMERA

Bạn cần Camera vào mục đích gi ? Chúng tôi sẽ tham mưu giúp bạn chọn loại Camera cho thích hợp với mục đích của bạn. Xin hay theo dõi phần dưới đây để xác định đâu là Camera bạn muốn.

Đặc điểm:

Mỗi Camera thường có 3 dây:

- Tín hiệu hình.
- RS485.
- Dây cấp nguồn.

Có 3 cách phân loại Camera:

- Phân loại theo kĩ thuật hình ảnh.
- Phân loại theo đường truyền.
- Phân loại theo tính năng sử dụng.

1. Phân loại theo kĩ thuật hình ảnh:

Camera Analog:
Ghi hình băng từ xử lý tín hiệu analog, xử lý tín hiệu màu vector màu, loại Camera này hiện giờ ít dùng.

Camera CCD (Charge Couple Device) (100% số):
Camera CCD sử dụng kĩ thuật CCD để nhận mặt hình ảnh. CCD là giao hội những ô tích điện có thể cảm nhận ánh sáng sau đó chuyển tín hiệu ánh sáng sang tín hiệu số để đưa vào các bộ xử lý. Nguyên tắc hoạt động của CCD có thể biểu thị dưới đây:

CCD tiếp thụ những hình ảnh duyệt y các hệ thống thấu kính của Camera. CCD có hàng ngàn những điểm ảnh sẽ chuyển đổi ánh sáng thành những hạt điện tích và được số hoá. Đây là một qúa trình chuyển đổi tương tự số.

Các tham số kĩ thuật của Camera CCD là đường chéo màn hình cảm biến (tính bằng inch ). kích thước màn hình cảm biến càng lớn thì chất lượng càng tốt. (màn hình 1/3 inch Sony CCD sẽ có chất lượng tốt hơn 1/4 inch CCD, vì 1/3 > 1/4). hiện nay chỉ có 2 hãng sản xuất màn hình cảm biến là Sony và Sharp. Chất lượng của Sharp kém hơn chất lượng của Sony.

Camera CMOS (complementary metal oxide semiconductor):
CMOS có tức là chất bán dẫn có bổ sung oxit kim khí. Các loại Camera số sử dụng công nghệ CMOS. Các Camera số thương nghiệp sử dụng công nghệ CMOS thì chưa đủ khả năng cung cấp trong thời điểm này khi so sánh độ nét video với Camera CCD. Các Camera thương nghiệp dùng công nghệ CMOS có giá thành khoảng 500 USD đến 50000 USD.

Các Camera số sử dụng công nghệ CMOS và CCD có ưu điểm rất rõ rệt so với Camera Analog về độ sắc nét và chất lượng hình ảnh.

2. Phân loại theo kĩ thuật đường truyền: (Có 3 loại:Camera có dây, camera IP, IP Camera (Camera mạng)

Camera có dây:
Camera có dây có ưu điểm đó là khả năng an toàn cao, tính bảo mật tốt được sử dụng, truyền tín hiệu trên dây cáp đồng trục khoảng 75ohm -1Vpp, dây C5. Đây là giải phápđược phân tích là an toàn, chúng tôi cũng khuyến khích Mọi Người nên dùng loại Camera có dây, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt khác.Chú ý rằng khi truyền với khoảng cách xa 300m thì cần có bộ khuếch đại để tránh việc tín hiệu đường truyền suy hao, dẫn đến chất lượng hình ảnh không tốt.

Camera không dây:
Giống như tên gọi, các Camera này đều không có dây. Nhưng rất tiếc là cũng không hoàn toàn như vậy.Các Camera này vẫn cấp thiết phải có dây nguồn. Các loại camera IP  có ưu điểm đó là dễ thi công lắp đặt do không cần đi dây, tuy nhiên Camera có hệ số an toàn không cao Có 1 số vấn đề cần quan hoài đối với thiết bị không dây. Đó là tần số bạn sử dụng.Camera không dây sử dụng sóng vô tuyến RF để truyền tín hiệu thường tần số nao núng từ 1,2 đến 2,4MHZ. camera không dây được sử dụng khi lắp đặt tại các khu vực địa hình phức tạp khó đi dây từ Camera đến các thiết bị giám sát ví dụ như các ngôi nhà có nhiều tường chắn.

Đối với khoảng cách xa hàng ngàn mét chúng ta cần phải sử dụng những thiết bị đặc biệt hoạt động ở tần số cao và giá thành khá đắt.

Việc sử dụng camera IP được đánh giá là không an toàn dễ bị bắt sóng hoặc bị thúc đẩy nhiễu trước các nguồn sóng khác như điện thoại di động.

IP Camera (Camera mạng):
Như đã đề cập ở trên, IP Camera được kết nối trực tiếp vào mạng, tín hiệu hình ảnh và điều khiển được truyền qua mạng.Với camera không dây người dùng có thể điều khiển và giám sát ở bất cứ đâu thông qua mạng internet.

3. Phân loại theo tính năng sử dụng

Dome Camera (Camera áp trần).
Camera có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Đây là loại Camera thường được đặt trong nhà, mẫu mã rất trang nhã. Camera này có tính năng bảo mật cao do được bọc trong hộp kín.

Camera ẩn.
Giống như tên gọi, Camera này chẳng thể nhận biết được. Nó có nhiều hình dáng và kích tấc khác nhau, có thể ngụy trang và tránh bị phát hiện.

Tuy nhiên khi sử dụng loại Camera này bạn cần phải bảo đảm tính hợp pháp khi sử dụng. Ở một số nơi như New York việc sử dụng Camera ẩn được coi là phạm pháp.Các Camera này có thể hoạt động giống như một thiết bị phát hiện khói. Một số các đơn vị hiện thời cũng đã bắt đầu xây dựng những hệ thống camera trở nên các thiết bị phát hiện khói.

Box Camera.
Đây là loại Camera truyền thống thường được dùng trong các văn phòng siêu thị. Đây là loại Camera giá thành rẻ tuy nhiên thời khắc này ít dùng. Camera được Che chởtrong hộp để bảo vệ trước tác động phá hoại hay điều kiện môi trường.

Camera PTZ
Pan:quét ngang
Tilt:quét dọc
Z:Zoom (Phóng to)

Pan/Tilt/Zoom hay những họ tương tự được biết đến với cái tên thương nghiệp là PTZ Camera.Camera trợ giúp khả năng quét dọc, quét ngang,phóng to thu nhỏ Camera này còn cho phép bạn kết nối vóí hệ thống sensor và cảnh báo để phát hiện đối tượng chuyển vận trong vùng hoạt động của nó. Hơn nữa Camera có thể được lập trình để hoạt động, nên nó có thể làm tất cả các công tác cho bạn.

IR Camera và Exview (Camera có khả năng giám sát đêm)

Khoảng cách quan sát của Camera phụ thuộc vào công suất của đèn hồng ngoại. Khoảng cách giám sát của Camera ngả nghiêng khoảng 10m đến 300m.

Camera IR có thể giám sát được trong điều kiện tối 100%

Camera Exview: Màn hình tự động khuếch đại ánh sáng làm rõ hình ảnh khi ánh sáng tối, tuy nhiên tối 100% sẽ không quay được.

thông số CẦN quan hoài.

1. Camera Indoor, Outdoor.
Indoor: Camera đặt trong nhà.
Outdoor: Camera đặt ngoài trời.

chú ý rằng, nếu Camera của bạn dự kiến đặt ngoài trời thì nên chọn Camera Outdoor để đảm bảo chịu đựng được các thúc đẩy bên ngoài như độ ẩm, thời tiết, nước, bụi, hay các tác nhân phá hoại khác.

2. IR Camera: Camera hồng ngoại. Tia hồng ngoại - Infrared rays
Với Camera hồng ngoại, bạn có thể ghi hình vào ban đêm, điều mà các Camera bình thường không thực hành được. Với những vận dụng giám sát 24/24, bạn cần chọn Camera có chức năng hồng ngoại. Cũng nên nhớ rằng, trong điều kiện đủ ánh sáng Camera, Camera này hoạt động không khác những Camera thường nhật , chỉ khi đêm tối, đèn hồng ngoại được tự động mở , và Camera khởi đầu hoạt động với tính năng hồng ngoại. Có một số khách hàng thắc mắc tại sao Camera khi quay đêm hình ảnh lại chuyển sang đen trắng. Thực ra tất cả các Camera hồng ngoại dù có hiện đại đến đâu thì khi quay đêm hình ảnh cũng chỉ là đen trắng.

Trong bảng tham số , bạn cần quan hoài đến những tham số sau:

IR LED: Số lượng đèn LED hồng ngoại.

VISIBLE DISTANCE AT : Khoảng cách giám sát.

Khi hoạt động ở chế độ hồng ngoại, các đèn LED sẽ tự động mở lên, và đòi hỏi công suất khá lớn, đó là lí do tại sao nguồn cấp cho các Camera hồng ngoại chủ yếu lớn hơn nhiều với các Camera thường ngày .

3. chất lượng hình ảnh .
độ nét video của một Camera phụ thuộc vào nhiều tham số.

Image Sensor: Cảm biến hình

ngày nay , chỉ có 2 hãng sản xuất cảm biến hình trên thế giới là Sony và Sharp. Tuy nhiên cũng có sự khác nhau về chất lượng dẫn đến khác nhau về giá cả. Ngoài thị trường, bạn có thể thấy 2 chiếc Camera y chang nhau về mẫu mã, nhưng giá cả khá chênh lệch nhau. Xin đừng ngạc nhiên , vì thực chất 2 chiếc Camera đó chỉ khác nhau 1 điểm độc nhất vô nhị là cảm biên hình của hãng nào. Nếu bạn muốn chất lượng hình ảnh tốt, có 1 lời khuyên là nên dùng cảm biến hình của hãng Sony. kích tấc màn hình cảm biến càng lớn thì chất lượng càng tốt. (tuy nhiên màn hình 1/3 inch Sony CCD sẽ có chất lượng tốt hơn 1/4 inch CCD).

Resolution: Độ phân giải

Độ phân giải càng lớn thì chất lượng hình ảnh càng nét. Thưòng thì trong các ứng dụng không cần thiết phải quan sát thật rõ nét thì độ phân giải 480 TV Lines là hoàn toàn có thể bằng lòng được.

CCD Total Pixels: Số điểm ảnh.

tham số này nói lên chất lượng hình ảnh , số điểm ảnh càng lớn thì chất lưọng hình ảnh càng tốt, tuy nhiên, độ nét video càng tốt thì cũng đồng nghĩa với dung lưọng ảnh càng lớn, và sẽ tốn bộ nhớ lưu trữ cũng như ảnh hưỏng đến tốc độ đường truyền.

bình thường là với NTSC: 811 (H) x 508 (V), với PAL: 795 (H)x596 (V).

4. Điều kiện hoạt động.

Minimum Illumination: Cường độ ánh sáng nhỏ nhất.

Thường được tính bằng Lux. tham số này nói lên rằng, Camera chỉ có thể hoạt động ở cường độ ánh sáng lớn hơn cường độ ánh sáng nhỏ nhất. Trong điều kiện quá tối, nếu không phải là Camera có chức năng hồng ngoại thì sẽ không hoạt động được.

- Ánh nắng mặt trời: 4000 lux

- Mây:1000lux

- Ánh sáng đèn tuýp 500 lux,

- Bầu trời có mây: 300lux

- Ánh sáng đèn tuýp đỏ 500 lux, trắng (300 lux) trắng sáng 1lux

- Đêm không trăng 0.0001 Lux

Xin lưu ý đến loại Camera có chức năng Auto Iris (Tự động hiệu chỉnh ánh sáng). Đặc điểm của Camera loại này là chỉ với 1 nguồn sáng nhỏ, nó có thể tự động khuyếch đại nguồn sáng đó lên để có thể quan sát được.

Power Supply: Nguồn cung cấp

hiện nay đa số các Camera đều dùng loại nguồn 12VDC, chỉ một số ít các Camera dùng nguồn khác. Tuy nhiên, bạn không phải lo lắng đến vấn đề nguồn 12VDC, vì phần lớn các Camera đều đi kèm với bộ chuyển đổi nguồn, do đó bạn có thể sử dụng trực tiếp nguồn 220VAC.

Operatinon Temperature: Dải nhiệt độ hoạt động.

phần lớn các Camera đều cho phép hoạt động trong dải nhiệt độ -100C – 500C, nếu Camera của bạn được sử dụng trong những điều kiện khắc nghiệt như trong công nghiệp, khu vực có nhiệt độ cao thì bạn nên sử dụng các loại Camera chuyên dụng trong công nghiệp.

Operational Humidity: Độ ẩm cho phép.

bình thường , độ ẩm cho phép là 85% RH (độ ảm tương đối)

5. Góc giám sát.

Trong tài liệu kĩ thuật thường không ghi góc mở , mà ghi tham số d thay cho góc bật . Có thể sử dụng bảng quy đổi sau:

Tiêu cự......Góc bật
2.8mm........1050
3.6mm........900
4mm..........850
6mm..........700
8mm..........550

Tuỳ vào vận dụng của bạn mà nên chọn loại Camera có góc giám sát là bao nhiêu độ. Nếu bạn cần quan sát rộng, có thể chọn loại Camera có góc mở lớn (thường là 900). Còn nếu chỉ muốn giám sát trong một khuôn khổ rất hẹp thì cũng sẽ có những loại Camera ăn nhập dành cho bạn.

Còn nếu muốn góc quan sát rất lớn, nên chọn loại Camera đặc biệt có chức năng Pan/ Tilt (quay ngang, quay dọc). Nếu bạn đã có một chiếc Camera nhưng không có chức năng Pan/Tilt, bạn hoàn toàn có thể cải tiến nó bằng cách lắp thêm một đế quay ngang, quay dọc, khi đó, bạn có thể điều khiển Camera của bạn quay theo bất cứ hướng nào bạn muốn.

6. Các tham số khác.

Những tham số trên cũng chỉ phản chiếu được phần nào chất lượng của một chiếc Camera. Nhưng cũng xin nhắc với Anh chị rằng một chiếc Camera tốt không có nghĩa là cả hệ thống của bạn cũng sẽ tốt. Vì hệ thống không thuần tuý chỉ là Camera.

đầu thu analog là gì?

Không như các thiết bị VCR(Video Cassette Recorder), đầu thu analog có nhiều ưu điểm hơn, cũng có thể hoạt động và xem qua mạng tại bất cứ nơi nào trên thế giới qua Internet. Một DVR - Thiết bị ghi hình kĩ thuật số, khác với VCD ở những điểm sau:

Ngoài khả năng ghi hình và tiếng lên băng từ, đầu thu analog còn có thể ghi lên ổ cứng máy tính hoặc các thiết bị lưu dữ liệu khác như CD, DVD. Do đó:
tiện lợi hơn,
- Ghi với thời lượng lâu hơn,
- Chất lượng ghi tốt hơn,
- Hoàn toàn tự động.
Hình ảnh và âm thanh chứa trong DVR :
- Truy cập nhanh chóng ,
quan sát và ghi lại tại chỗ hay từ xa qua Internet.
- Cùng một lúc có thể nhiều người quan sát được.
- Có thể dùng trong hệ thống cảnh báo, báo động.

PC hay không PC?

Có 2 loại DVR đầu thu analog trên cơ sở máy vi tính (PC base DVR) và đầu thu analog độc lập (non PC base DVR). Cả 2 loại này cùng có chức năng có thể truy nhập qua Internet.

Các câu hỏi bình thường nhất là: Vậy thì tôi cần cái PC base DVR hay non PC base DVR?

hiện tại, chức năng của PC base đầu thu analog và non PC base đầu thu analog gần như là hoàn toàn rưa rứa.

Nếu bạn đang dùng 1 DVR 4 kênh, bạn hoàn toàn có thế kéo dài thành 64 kênh bằng cách nối thêm các đầu thu analog khác có khả năng giao dịch với đầu thu analog đó.

chú ý rằng khi sử dụng từ “kênh”, là dùng với đầu vào là các Camera hay thu thanh. Do đó 64 kênh, tức là có thế lên tới 64 Camera. Điều đó không có nghĩa là bạn phải sử dụng tất cả 64 Camera ngay lúc này, mà hoàn toàn có thể ghép nối thêm cho đến 64 Camera nếu cần thiết sau này.

Các đầu thu analog có thể được công ty sao cho hạn chế tương tác của lỗi có thể xảy ra (loại RAID5) thường được dùng trong các Casino, toà án, văn phòng chính phủ hay các nhiệm vụ đặc biệt khác. Một RAID5 là một đầu thu analog với nhiều ổ đĩa cứng, do đó nếu một ổ đĩa bị hỏng thì bạn sẽ không mất dữ liệu. Hệ thống RAID5 rất đắt tiền, có thể giá tăng gấp 3 -5 lần bình thường.

Một đầu thu analog non PC thì “cố định” về số lượng các kênh. Vì bạn sử dụng một PC có cắm đầu thu analog card. Bạn cũng có thể giải quyết vấn đề này bằng cách dùng cắm thêm Card đầu thu analog vào máy nhưng số khe cắm trên mỗi máy vi tính cũng là khăng khăng. Hoặc dùng thêm một máy khác, hoặc các thiết bị điều khiển khác.

Trong môi trường khắc nghiệtDVR đóng hộp có thể tốt hơn. Các PC truyền thống rất mẫn cảm với sự thay đổi nhiệt độ bụi bẩn, sóng Viba, v.v.v

Author Name

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.